UBND HUYỆN VĂN GIANG | Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam |
TRƯỜNG TH&THCS PHỤNG CÔNG | §éc lËp – Tù do – H¹nh phóc |
Sè: /KH-TH&THCSPC
| -----o0o----- Phông C«ng, ngµy 25 th¸ng 9 n¨m 2021 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021-2022 (Bậc THCS)
Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên “Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục Thường xuyên tỉnh Hưng Yên”;
Căn cứ Công văn số 1556/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 30/8/2021 của Sở GD&ĐT Hưng Yên về việc “Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục đối với cấp THCS năm học 2021-2022”;
Thực hiện công văn Số 358/PGDĐT-THCS ngày 16/9/2021 của phòng Giáo dục và Đào tạo Văn Giang về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ cấp THCS năm học 2021-2022;
Trên cơ sở thùc tÕ cña nhµ trêng, ®Þa ph¬ng, trêng TH&THCS Phông C«ng x©y dùng kÕ ho¹ch thùc hiÖn nhiÖm vô n¨m häc 2021-2022 cấp Trung học cơ sở nh sau:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG NHÀ TRƯỜNG
1- VÒ ®éi ngò:
Trường TH &THCS Phụng Công được thành lập năm 2019. Tổng diện tích: 14240 m2
Năm học 2020-2021: Trường đạt Kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3, trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.
Năm học 2021-2022:
Tổng số cán bộ - giáo viên - nhân viên: 48 (44 biên chế và 04 hợp đồng).
Trong đ ó: + BGH: 03
+ Nhân viên: 03
+ GV: 42 đ/c (THCS: 21, TH: 21)
Tổng số học sinh 814 em, chia thành 26 lớp. Cụ thể:
Khối 1: 03 lớp: 91 học sinh. Khối 2: 03 lớp: 86 học sinh Khối 3: 03 lớp: 93 học sinh Khối 4: 03 lớp: 101 học sinh Khối 5: 03 lớp: 95 học sinh. | Khối 6: 03 lớp: 97 học sinh. Khối 7: 02 lớp: 72 học sinh Khối 8: 03 lớp: 90 học sinh Khối 9: 03 lớp: 90 học sinh |
2- Nh÷ng thuËn lîi, khã kh¨n:
a. ThuËn lîi:
- Gi¸o viªn được đào tạo cở bản có 90% tr×nh ®é ®¹t chuÈn, được tập huấn đầy đủ các nội dung đổi mới. Nhµ trêng lu«n quan t©m ®Õn ®æi míi ph¬ng ph¸p d¹y häc, chÊt lîng gi¶ng d¹y.
- Nhà trường đã tập trung mọi nguồn lực để đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ đổi mới phương pháp và hình thức dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. 100% các phòng học được trang bị máy chiếu.
- Địa phương có truyền thống và phong trào học tập. Lãnh đạo địa phương và phụ huynh học sinh quan tâm và ủng hộ công tác giáo dục.
b. Khã kh¨n:
- Trường gồm hai bậc học tại hai điểm trường nên khó khăn trong công tác quản lý và điều hành.
- Cả hai bậc học đều thiếu giáo viên:
+ Bậc THCS: số tiết đứng lớp của giáo viên vượt tiêu chuẩn quy định 19 tiết/tuần.
+ Bậc Tiểu học: Có 01 GV biên chế TH xong khó khăn việc giảng dạy do có trình độ đào tạo bậc THCS.
+ Nhà trường bố trí GV dạy môn HĐGD dạy tại 2 bậc học nên khó khăn việc điều hành phân thời khóa biểu.
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU NHÀ TRƯỜNG
1- TËp thÓ:
- Chi bé: Trong s¹ch v÷ng m¹nh
- Nhµ trêng: TËp thÓ lao ®éng Tiên tiến
- C«ng ®oµn: Xuất sắc
- §oµn, ®éi: V÷ng m¹nh
- 05 tæ chuyªn m«n: 03 tổ đạt LĐXS, 02 tổ đạt L§TT.
2- C¸ nh©n:
- Chiến sĩ thi đua và UBND huyện tặng giấy khen: 12%
- Lao động tiªn tiến: 70%
- Hoàn thành nhiệm vụ: 18%
A- NHIỆM VỤ CHUNG
Tăng cường công tác tuyên truyền để quán triệt và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học;
Thực hiện tốt mục tiêu phòng, chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục trung học; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, sức khoẻ cho học sinh;
Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện triển khai Chương trình GDPT mới (Chương trình GDPT 2018), ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6 từ năm học 2021-2022;
Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lý, quản trị cơ sở giáo dục, tăng cường nền nếp, kỷ cương, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong các cơ sở giáo dục trung học.
B - CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. Bảo đảm an toàn trường học phòng, chống Covid-19, hoàn hành chương trình năm học đáp ứng yêu cầu về chất lượng giáo dục
1. Tăng cường các biện pháp phòng, chống Covid-19 trong trường học
- Phối hợp chặt chẽ với trạm Y tế xã triển khai thực hiện hiệu quả các biện pháp bảo đảm an toàn trước tình hình dịch Covid-19 có diễn biến phức tạp; tiếp tục tăng cường các biện pháp phòng chống dịch cho học sinh, nhân viên, giáo viên; thực hiện nghiêm quy định về phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học.
- Bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, vệ sinh môi trường trong nhà trường và các phương án bảo đảm sức khỏe cho học sinh, nhân viên, giáo viên; thường xuyên rà soát, bổ sung kịp thời các vật dụng cần thiết để bảo đảm an toàn khi học sinh đến trường học tập.
- Kịp thời phát hiện sớm các trường họp có biểu hiện nghi ngờ mắc Covid-19 trong trường học, báo cáo với trạm Y tế xã để thực hiện phương án xử lý theo quy định.
2. Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường để chủ động, linh hoạt ứng phó với tình hình Covid-19, bảo đảm hoàn thành chương trình năm học
a, Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường
- Các nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường; kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn; kế hoạch giáo dục, kế hoạch bài dạy (giáo án) của giáo viên theo hướng dẫn tại Công văn số 292/PGDĐT-THCS ngày 16/8/2021 của Phòng GD&ĐT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp THCS năm học 2021-2022 và các năm học tiếp theo. Trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông, các nhà trường tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh theo khung thời gian 35 tuần thực học (học kỳ I: 18 tuần, học kỳ II: 17 tuần), đảm bảo thời gian kết thúc học kỳ I trước ngày 16/01/2022, kết thúc học kỳ II trước ngày 25/5/2022, kết thúc năm học trước ngày 31/5/2022.
- Xây dựng kế hoạch dạy học phải bám sát yêu cầu cần đạt (theo Chương trình mới đối với lớp 6, theo chương trình mô hình trường học mới đối với các lớp 7, 8, 9) để tổ chức dạy học theo hình thức trực tuyến và trực tiếp phù hợp với tình hình phòng, chống dịch Covid-19 tại địa phương. Trong đó bảo đảm yêu cầu thực hiện các nội dung cốt lõi, làm cơ sở để chủ động, linh hoạt trong tổ chức thực hiện các nội dung còn lại phù hợp với tình hình phòng, chống dịch Covid-19 tại địa phương; chủ động về các phương án dạy học trực tuyến và trực tiếp để chuyển đổi linh hoạt, ứng phó kịp thời với các tình huống diễn biến của dịch Covid -19.
- Ưu tiên dạy học trực tuyến đối với các nội dung mang tính lí thuyết, có thể hướng dẫn học sinh khai thác sử dụng hiệu quả sách giáo khoa để học tập; sẵn sàng phương án để tận dụng tối đa khoảng thời gian học sinh có thể đến trường để dạy học trực tiếp, nhất là đối với các nội dung thực hành, thí nghiệm và kết hợp ôn tập, củng cố những nội dung lí thuyết đã học trực tuyến. Thực hiện hiệu quả, chất lượng các hình thức, phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá trực tiếp và trực tuyến, bảo đảm hoàn thành chương trình năm học trong các tình huống diễn biến phức tạp của dịch Covid-19.
Dạy hướng nghiệp đối với khối 9: Xây dựng chương trình, phân công giáo viên đảm nhiệm, xây dựng giáo án, đảm bảo đủ 1 tiết/tháng).
b, Đối với lớp 6 (thực hiện theo CT GDPT 2018)
- Bố trí dạy học đồng thời các phân môn Lịch sử, Địa lí (đối với môn Lịch sử và Địa lí), các nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật (đối với môn Nghệ thuật) bảo đảm tương đương về thời lượng trong từng học kì.
- Tổ chức dạy học môn Tin học, Ngoại ngữ 1 (Tiếng Anh) theo Chương trình GDPT 2018 đối với những học sinh lớp 6 có khả năng học tập và phù hợp với điều kiện tổ chức thực hiện của nhà trường.
- Các nhà trường tăng cường sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, tổ chức các hội thảo, tọa đàm trao đổi về tổ chức dạy học theo Chương trình GDPT 2018; đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình dạy học và điều chỉnh kịp thời kế hoạch dạy học phù hợp với thực tế nhà trường.
c, Đối với lớp 7, 8, 9 thực hiện mô hình trường học mới
Tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 4068/BGDĐT-GDTrH ngày 18/8/2016; Công văn số 1461/BGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2019 về việc xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới.
d, Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên:
Tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học; công tác tư vấn tâm lý cho học sinh phổ thông; công tác xã hội trong trường học. Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống trong các chương trình môn học và hoạt động giáo dục, bao gồm: học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; nội dung pháp luật về phòng, chống tham nhũng và đạo đức liêm chính, phòng chống tệ nạn xã hội; giáo dục quyền con người; giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực trong gia đình và nhà trường; giáo dục chăm sóc mắt và phòng chống mù, loà cho học sinh; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, quốc phòng và an ninh; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giáo dục bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục thông qua di sản; giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông và văn hóa giao thông; giáo dục tăng cường năng lực số, chuyển đổi số và các nội dung giáo dục lồng ghép phù hợp khác theo quy định.
e, Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025.
Duy trì nền nếp thực hiện các bài thể dục, tập luyện và tổ chức thi đấu các môn thể thao nhằm phát triển thể lực toàn diện cho học sinh.
3. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học
a, Xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học; mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học, chú trọng đến các nội dung cốt lõi để tổ chức dạy học trực tuyến, dạy học trực tiếp hoặc phối hợp giữa dạy học trực tiếp và trực tuyến, đảm bảo linh hoạt, phù hợp và hiệu quả. Chú trọng việc hướng dẫn học sinh tự học, rèn luyện cho học sinh tự học ở nhà, học trực tuyến; chủ yếu tổ chức cho học sinh thuyết trình, thảo luận, báo cáo sản phẩm, kết quả học tập; dành nhiều thời gian học trực tiếp trên lớp cho việc luyện tập, thực hành, thí nghiệm.
b, Giáo dục STEM là một phương thức giáo dục nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức khoa học gắn liền với ứng dụng của chúng trong thực tiễn.
- Các hình thức tổ chức giáo dục STEM gồm: Dạy học các môn khoa học theo bài học STEM, Tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM, Tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học, kĩ thuật. Nội dung giáo dục STEM gồm: Bài học STEM, Hoạt động trải nghiệm STEM, Đề tài/dự án nghiên cứu khoa học, kĩ thuật. Xây dựng và thực hiện bài học STEM gồm: Quy trình xây dựng bài học STEM, Thiết kế tiến trình dạy học, Tiêu chí đánh giá bài học STEM, Đánh giá kết quả học tập.
- Đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, bảo đảm chất lượng, hiệu quả, chủ động mua sắm thiết bị thực hiện nội dung giáo dục STEM. Trong đó lưu ý: Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện giáo dục STEM trong kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện của nhà trường; Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên và cán bộ quản lý về giáo dục STEM, xây dựng và thực hiện bài học STEM, kỹ năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm STEM và năng lực hướng dẫn hoạt động nghiên cứu khoa học, kĩ thuật; Tổ chức dạy học theo phương thức giáo dục STEM và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai hoạt động giáo dục STEM theo chủ đề vào hoạt động trải nghiệm sáng tạo (2 tiết/tuần) đối với khối 7, 8, 9. Xây dựng chủ đề, kế hoạch về thời gian, giáo án, phân công giáo viên phụ trách các môn học triển khai các chủ đề STEM (Toán, Vật lí, Sinh học, Hóa học, Công nghệ, Tin học) đảm bảo đến ngày 03/4/2022 (ngày 03/3/2022 Âm lịch) tổ chức ngày Hội STEM gắn với Tết Hàn Thực. Các nhà trường báo cáo kế hoạch, nội dung, thời gian tổ chức .... về Phòng GD&ĐT chậm nhất ngày 20/10/2021.
- Tổ chức các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao trên cơ sở tự nguyện của cha mẹ học sinh và học sinh, sự thống nhất của nhà trường, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và nội dung học tập của học sinh THCS; Tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy hứng thú học tập của học sinh, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới. Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản trong dạy học một số môn học, hoạt động giáo dục phù hợp.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục của các cấp theo lộ trình, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường.
4. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
a, Thực hiện việc đánh giá học sinh THCS theo quy định; xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá những nội dung vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông; không kiểm tra, đánh giá đối với các nội dung phải thực hiện tinh giản và các nội dung hướng dẫn học sinh tự học ở nhà theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19.
b, Đối với khối 6: Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá học sinh theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GD&ĐT quy định về đánh giá học sinh trung hoc cơ sở và trung học phổ thông.
- Môn Lịch sử và Địa lí bao gồm 02 phân môn Lịch sử và Địa lí, mỗi phân môn chọn 02 điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong một học kì; bài kiểm tra, đánh giá định kì gồm nội dung của 02 phân môn theo tỷ lệ tương đương về nội dung dạy học của 02 phân môn tính đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.
- Môn Nghệ thuật bao gồm 02 nội dung Âm nhạc và Mĩ thuật, mỗi nội dung chọn 01 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong từng học kì; khuyến khích thực hiện kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Bài kiểm tra, đánh giá định kì bao gồm 2 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được thực hiện riêng theo từng nội dung tương tự như môn học đánh giá bằng nhận xét; kết quả bài kiểm tra, đánh giá định kì được đánh giá mức Đạt khi cả 2 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được đánh giá mức Đạt.
- Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương: giáo viên được phân công dạy học nội dung nào thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với nội dung đó; khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Hiệu trưởng giao cho một giáo viên trong số các giáo viên được phân công dạy học chủ trì, thống nhất với các giáo viên còn lại để quyết định việc chọn 02 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kì và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì theo quy định.
c, Đối với khối 7, 8, 9 học chương trình mô hình trường học mới: Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá học sinh theo Công văn số 4669/BGDĐT-GDTrH ngày 10/9/2015 về hướng dẫn đánh giá học sinh THCS theo mô hình trường học mới; Công văn số 1392/BGDĐT-GDTrH ngày 05/4/2017 về việc thực hiện một số quy định về đánh giá học sinh THCS mô hình trường học mới từ năm học 2016-2017 và Công văn số 1461/BGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2019 về việc xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới của Bộ GD&ĐT.
d, Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Đối với bài kiểm tra, đánh giá định kì (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma trận, đặc tả của đề kiểm tra cần phối hợp theo tỉ lệ phù hợp giữa câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận. Khuyến khích xây dựng ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra, đánh giá. Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục.
e, Chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hình thức trực tuyến theo quy định, bảo đảm chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực; đánh giá đúng năng lực của học sinh.
5. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng
a, Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, trong đó tập trung đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp;
b, Định hướng hiệu quả việc phân luồng học sinh sau THCS theo học các chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của học sinh; tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong trường trung học; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về lựa chọn nghề nghiệp, khởi nghiệp nhằm thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, lập nghiệp của học sinh trung học.
II. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
1. Phát triển trường chuẩn quốc gia
- Duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Hoàn thành công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục, tích cực thu thập các thông tin, minh chứng, sắp xếp mã hoá các minh chứng thu được đồng thời có kế hoạch cải tiến nhằm nâng cao chất lượng.
2. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Tổng kết việc thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngàỵ 05/12/2011 của Bộ Chính trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, giữ vững kết quả PCGD THCS mức độ 3, tăng cường phân luồng học sinh sau THCS. Tiếp tục tăng cường các điều kiện nâng cao chất lượng PCGD THCS, XMC; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, công nhận đạt chuẩn PCGD, XMC theo quy định, bảo đảm chính xác, chất lượng, hiệu quả; giữ vững mức độ và chất lượng PCGD, XMC của địa phương.
- Nâng cao chất lượng kiểm tra, đánh giá và báo cáo về tình hình PCGD THCS, sử dụng hiệu quả hệ thống thông tin điện tử để quản lí phổ cập giáo dục, xoá mù chữ và thường xuyên cập nhật và kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ thống.
III. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục trung học
1. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
a, Chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
- Thực hiện quản lý, đánh giá đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục trung học theo tiêu chuẩn nghề nghiệp giáo viên; chuẩn hiệu trưởng.
- Rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục; Tham mưu xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển dụng giáo viên bảo đảm số lượng và chất lượng, cân đối về cơ cấu, nhất là giáo viên các môn Tin học, Ngoại ngữ, Mĩ thuật, Âm nhạc đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018 theo lộ trình quy định.
- Rà soát, thống kê số lượng, cơ cấu giáo viên cấp THCS theo chuẩn đào tạo quy định tại Luật Giáo dục 2019 để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên THCS theo quy đinh tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.
b, Bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục
- Triển khai tốt việc bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí cốt cán các mô-đun triển khai Chương trình GDPT 2018 theo kế hoạch năm học 2021-2022. Tiếp tục triển khai bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường.
- Triển khai tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức dạy học trực tuyến cho cán bộ quản lí, giáo viên tại nhà trường.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tập huấn cho cán bộ quản lí, giáo viên làm công tác tư vấn tâm lý cho học sinh trung học. Ưu tiên bồi dưỡng giáo viên của một số môn học hiện tại để tiến tới mỗi giáo viên có thể đảm nhiệm dạy học toàn bộ môn học Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí theo Chương trình GDPT 2018.
2. Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, học liệu
a, Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, học liệu để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học; đầu tư và tận dụng tối đa cơ sở vật chất của nhà trường để tổ chức dạy học nhiều hơn 06 buổi/tuần, bảo đảm chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình trong bối cảnh ứng phó với dịch Covid-19 có diễn biến phức tạp.
b, Bảo đảm phòng học và phòng chức năng phù hợp với các thiết bị dạy học theo chương trình giáo dục trung học; tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật để bảo đảm chất lượng việc dạy học và kiểm tra, đánh giá trực tuyến; khai thác và sử dụng hiệu quả thiết bị, đồ dùng dạy học; tăng cường kiểm tra, giám sát tần suất sử dụng thiết bị và đồ dùng học tập trong quá trình dạy học.
c, Phát triển kho video bài dạy minh họa, kho học liệu điện tử; xây dựng tài liệu hướng dẫn dạy học trực tuyến để hỗ trợ giáo viên tổ chức dạy học trực tuyến bảo đảm chất lượng.
Lựa chọn giáo viên giỏi các môn học, hoạt động giáo dục để tổ chức xây dựng các video bài giảng hỗ trợ dạy học trực tuyến, dạy học trên truyền hình theo hướng dẫn của Sở GDĐT (Nếu SGD có kế hoạch); đồng thời sử dụng để hỗ trợ trực tiếp học sinh học tập trong trường hợp học sinh không có điều kiện tiếp cận học trực tuyến, học trên truyền hình.
d, Tổ chức hiệu quả việc góp ý sách giáo khoa theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT; tổ chức lựa chọn, cung ứng, tập huấn sử dụng sách giáo khoa theo Chương trình GDPT 2018 chuẩn bị cho các năm học tiếp theo, bảo đảm kịp thời, chất lượng, đúng quy định.
IV. Tiếp tục thực hiện đổi mới công tác quản lí giáo dục
1. Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường trên cơ sở kế hoạch của tổ chuyên môn. Các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra phải dựa trên kế hoạch giáo dục của nhà trường.
2. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường.
Tăng cường dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện từng bước cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục; nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện, học tập của học sinh.
3. Tiếp tục thực hiện tinh giản hồ sơ, sổ sách trong nhà trường quản lí và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo theo quy định.
Nâng cao chất lượng sử dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn trong các nhà trường; từng bước hoàn thiện sử dụng hồ sơ điện tử, sổ điểm điện tử, học bạ điện tử để nâng cao hiệu quả công tác quản lí giáo dục; khai thác, sử dụng tốt hệ thống dữ liệu toàn ngành về trường, lớp, học sinh, giáo viên, trường chuẩn quốc gia và các thông tin khác trong quản lí, báo cáo.
4. Tăng cường kiểm tra, tư vấn hướng dẫn công tác quản lí hoạt động dạy học, kiểm định chất lượng giáo dục của các nhà trường.
5. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục, tiếp nhận mọi nguồn lực tài trợ của các tổ chức, cá nhân để nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển nhà trường bảo đảm rõ về mục đích tài trợ và sử dụng các nguồn tài trợ đúng mục đích, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật; chủ động tham mưu, đề xuất thực hiện khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học của cơ sở giáo dục theo quy định tại Luật Giáo dục 2019 và Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021 quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
6. Tăng cường cơ hội trao đổi kinh nghiệm học tập, giảng dạy, quản lý giáo dục, nguồn học liệu mở cho học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
7. Chủ động cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương về tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách đổi mới đối với giáo dục trung học; tình hình và kết quả triển khai thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới đối với giáo dục trung học để được chia sẻ, đồng thuận, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
8. Khuyến khích đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các kết quả hoạt động của nhà trường, của ngành; các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến để khích lệ các cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng..III. Các chỉ tiêu chất lượng và kế hoạch tổ chức các Hội thảo, Hội thi:
V. Các chỉ tiêu chất lượng và kế hoạch tổ chức các Hội thảo, Hội thi:
1. Chỉ tiêu chất lượng:
Đối với khối 7, 8, 9:
Kết quả học tập | Phẩm chất | Năng lực | ||||||
Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Có nội dung chưa hoàn thành | Tốt | Đạt | Cần cố gắng | Tốt | Đạt | Cần cố gắng |
15%# (đã đạt 13,2 %) | 70%# (đã đạt 70,2%) | 15%$ (đạt 16,6%) | 70%# (đã đạt 64,5%) | 28%# (đã đạt 31,2%) | 3%$ (đã đạt 4,3%) | 45%#(đã đạt 39,5%) | 40%# (đã đạt 43,9%) | 15%$ (đạt 16,6%) |
Đối với khối 6:
Kết quả rèn luyện | Kết quả học tập | ||||||
Tốt | Khá | Đạt | Chưa đạt | Tốt | Khá | Đạt | Chưa đạt |
70% | 15% | 10% | 5% | 70% | 15% | 10% | 5% |
b, Học sinh lên lớp, xét công nhận tốt nghiệp, thi tuyển sinh vào lớp 10
- Tỷ lệ HS lên lớp đạt 98% (Đã đạt 98,5%).
- Tỷ lệ HS lớp 9 được công nhận TN THCS đạt 95% (Đã đạt 100%).
- Tỷ lệ đỗ vào THPT: 68% đảm bảo mặt bằng chung của huyện
(Đã đạt 69%).
- Khen thưởng:
+ Cấp trường: 45%
+ Cấp trên: 0,5% - 1%
c, Thi học sinh giỏi lớp 9:
* Cấp huyện:
- Môn thi: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Anh.
- Thời gian thi: Theo kế hoạch của PGD
- Chỉ tiêu phấn đấu: 50% học sinh dự thi đạt giải cấp huyện và có HS dự thi cấp tỉnh.
** CÊp tØnh: ChØ tiªu: cã häc sinh ®¹t gi¶i tØnh.
d, Thi thÓ thao:
- Phân công nhóm giáo viên môn Thể dục giảng dạy và huấn luyện đội tuyển Điền kinh ngay từ đầu năm học.
- Tæ chøc tèt giải Điền kinh cÊp trường tõ th¸ng 11 ®Õn trước 22/12/2021.
- Tham dù ®ñ c¸c néi dung thi ë cÊp huyÖn theo kế hoạch của PGD.
e, Thi GV giỏi:
- Căn cứ vào kế hoạch hội thi của PGD, nhà trường khuyến khích giáo viên tham gia cuộc thi Thiết kế bà giảng Elearning và các môn thi theo kế hoạch của PGD.
- Tổ chức cho giáo viên dự thi GVDG cấp huyện các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và GDCD theo kế hoạch của PGD.
f, Thi nghiªn cøu khoa häc kÜ thuËt dµnh cho HS trung häc.
- Thực hiện theo công văn hướng dẫn số 132/PGD&ĐT-THCS ngày 13/4/2021 của Phòng GD&ĐT.
- Phân công đ/c Trương Thị Thoa, Đào Thị Mùi hướng dẫn học sinh.
- Chỉ tiêu: Có sản phẩm dự thi cấp tỉnh.
g, Héi th¶o sinh ho¹t chuyªn m«n theo côm trêng, híng nghiªn cøu bµi häc. Theo kế hoạch của PGD.
h, Thực hiện tốt việc tổ chức hội giảng, hội học:
- Xây dựng phong trào thi đua “dạy tốt, học tốt” dưới hình thức tổ chức “hội học-hội giảng”.
- Lựa chọn hình thức phù hợp dưới dạng chuyên đề, tổ chức rút kinh nghiệm nghiêm túc. Đặc biệt phân công hướng dẫn giúp đỡ giáo viên trẻ.
- Thông qua hội giảng lựa chọn GV tham dự hội thi giáo viên dạy giỏi.
- Sau mỗi đợt hội giảng cần có sơ kết đánh giá báo cáo về PGD&ĐT.
Tổ chức 2 đợt hội học, hội giảng nhân các ngày kỷ niệm: 20/10, 3/2, 26/3 cụ thể là:
+ Đợt 1: Từ 1/10/2021 đến 20/11/2021.
+ Đợt 2: Từ 3/2/2022 đến 26/3/2022.
2. Công tác thi đua, khen thưởng
* Nhà trường phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu công tác:
Việc đánh giá thi đua các trường THCS năm học 2021-2022, chú trọng đánh giá các mặt hoạt động sau:
- Đổi mới nâng cao chất lượng dạy và học.
- Thực hiện tốt các mặt công tác khác của nhà trường.
- Kết quả xây dựng thư viện, trường đạt Chuẩn quốc gia, kết quả đánh giá ngoài, tăng cường CSVC...
- Kết quả xây dựng Nguồn học liệu mở phục vụ dạy học, kiểm tra đánh giá ở cấp trường và kết quả đóng góp nguồn dữ liệu xây dựng Nguồn học liệu mở trên Website của Sở GD&ĐT, Bộ GD&ĐT.
- Việc chấp hành quy định về chế độ thông tin, báo cáo.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Nhiệm vụ hàng tháng:
Th¸ng | Néi dung c«ng viÖc | Ghi chó |
9/2021 | - Triển khai và thực hiện nghiêm túc công tác phòng dịch. Bổ sung CSVC phòng dịch và phục vụ công tác D&H. - Tæ chøc khai gi¶ng n¨m häc. - KiÖn toµn c¬ cÊu tæ chøc trong nhµ trêng: Tæ, nhãm, §oµn thanh niªn, §éi thiÕu niªn. - Báo cáo số liệu đầu năm - X©y dùng kÕ ho¹ch thùc hiÖn nhiÖm vô n¨m häc 2021-2022. Xây dựng KHGD nhà trường. - B¸o c¸o sè liÖu ®Çu n¨m. - Rµ so¸t ph©n lo¹i häc sinh - TriÓn khai c«ng t¸c båi dưỡng HSG, phô ®¹o häc sinh yÕu kÐm. - X©y dùng vµ thùc hiÖn kÕ ho¹ch kiÓm tra GV, các hoạt động trong nhà trường. - Hoàn thành công tác PCGD, XMC năm 2021. Tập hợp thống kê công tác phổ cập năm 2021. Đón đoàn kiểm tra PCGD XMC của PGD. Nộp hồ sơ phổ cập về PGD. - Tham dù tËp huÊn mét sè chuyªn ®Ò ë cÊp tØnh vµ cÊp huyÖn. - Hai tổ chuyên môn triển khai các chuyên đề tại trường.. - Phân công công tác, chuyên môn. Nép ph©n c«ng chuyªn m«n, TKB - TriÓn khai các văn bản chỉ đạo chuyên môn, c¸c cuéc thi trong n¨m häc vµ ph©n c«ng nhiÖm vô… - Nhận bàn giao CSVC. Tiếp nhận ĐDDH và các VSVC khác. |
|
10/2021 | - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc công tác phòng dịch. - Phát động tuần lễ học tập suốt đời (01/10-07/10) - Tæ chøc kû niÖm ngµy B¸c Hå göi th cho ngµnh GD 15/10 vµ ngµy phô n÷ ViÖt nam 20/10. - KiÓm tra chuyªn m«n, kiÓm tra toµn diÖn. KiÓm tra hå s¬ GV, hå s¬ c¸c bé phËn trong nhµ trêng. - Tổ chức Hội nghị CBVC đầu năm học. Nép ®¨ng ký thi ®ua. Hoàn thành hồ sơ thi đua tập thể và cá nhân. - Thùc hiÖn kÕ ho¹ch kiÓm tra GV vµ c¸c bé phËn. - Tæ chøc héi häc, héi gi¶ng cÊp trường ®ît 1. - Duy tr× vµ n©ng cao chÊt lîng c«ng t¸c båi dìng HSG các môn líp 9. |
|
11/2021 | - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc công tác phòng dịch. - TiÕp tôc tæ chøc héi häc, héi gi¶ng cÊp trường ®ît 1. - Duy tr× c¸c kÕ ho¹ch d¹y häc. KÕ ho¹ch båi dìng HSG vµ Phô ®¹o HS yÕu. - Thùc hiÖn kÕ ho¹ch kiÓm tra GV vµ c¸c bé phËn. - S¬ kÕt thi ®ua ®ît 1. - Kû niÖm ngµy 20/11. - Tæ chøc vµ tham dù Héi th¶o SHCM theo híng NCBH theo cụm trường theo KH của PGD. |
|
12/2021 | - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc công tác phòng dịch. - Thùc hiÖn c¸c kÕ ho¹ch chuyªn m«n. KÕ ho¹ch kiÓm tra c¸c bé phËn. - T¨ng cêng båi dìng HSG c¸c m«n líp 9. Duy tr× kÕ ho¹ch båi dìng HSG c¸c khèi líp 6, 7, 8. - Tæ chøc HS tham dù giải điền kinh cÊp huyÖn. - Tæ chøc kû niÖm ngµy 22/12. - Thi chÊt lượng HKI theo kÕ ho¹ch chØ ®¹o cña PGD. |
|
01/2022 | - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc công tác phòng dịch. - Thùc hiÖn c¸c kÕ ho¹ch chuyªn m«n. Hoàn thành chương trình học kỳ I và thực hiện kế hoạch, chương trình học kỳ II. - Thực hiện kÕ ho¹ch kiÓm tra c¸c bé phËn. - S¬ kÕt ®ît 2, häc kú 1. Hoµn thµnh c¸c lo¹i b¸o c¸o thèng kª cuèi kú. - Hoàn thành đánh giá, kết quả học tập HKI trên CSDL. |
|
02/2022 | - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc công tác phòng dịch. - Thùc hiÖn c¸c kÕ ho¹ch CM. KÕ ho¹ch kiÓm tra c¸c bé phËn. - Héi gi¶ng cÊp trêng ®ît 2. - Tæ chøc c¸c chuyªn ®Ò. - Thực hiện kế hoạch kiểm tra LĐSP và chuyên đề. |
|
3/2022 | - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc công tác phòng dịch. - Kû niÖm ngµy 8/3 vµ 26/3. Gi¸o dôc truyÒn thèng ®oµn TNCS Hå ChÝ Minh. - Thùc hiÖn c¸c kÕ ho¹ch chuyªn m«n. KÕ ho¹ch kiÓm tra. - T¨ng cêng båi dìng HSG c¸c m«n líp 6, 7, 8. - TiÕp tôc tæ chøc, s¬ kÕt Héi gi¶ng cÊp trường ®ît 2. S¬ kÕt thi ®ua ®ît 3. - Tæ chøc cho häc sinh thi ®äc thuéc th¬ vµ qui t¾c To¸n. - Hoµn thµnh duyÖt SKKN nép vÒ PGD. |
|
4/2022 | - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc công tác phòng dịch. - KiÓm tra chÊt lượng HKII. - Tæ chøc kû niÖm 30/4. - Tæ chøc chuyªn ®Ò. - Tổ chức ngày hội STEM gắn với Tết Hàn thực - Hoàn thành công tác tự đánh giá KĐCLGD trên phần mềm. |
|
5/2022 | - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc công tác phòng dịch. - Nép báo cáo kết quả BDTX và danh sách giáo viên đề nghị cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX. - Tổ chức đánh giá viên chức năm học 2021-2022. - Tæ chøc kû niÖm ngµy 15/5 vµ 19/5. - TriÓn khai xÐt c«ng nhËn tèt nghiÖp THCS. Hoµn thµnh hå s¬ häc sinh dù thi vµo líp 10. - S¬ kÕt thi ®ua ®ît 4, häc kú 2. Tæng kÕt thi ®ua c¶ n¨m. B×nh bÇu c¸c danh hiÖu thi ®ua. - Hoµn thµnh chương tr×nh. BÕ gi¶ng vµ tæng kÕt n¨m häc. Nép c¸c lo¹i thèng kª b¸o c¸o cuèi n¨m. - Hoàn thành đánh giá, kết quả học tập HKI trên CSDL. - TuyÓn sinh líp 6. - KiÓm kª, bµn giao tµi s¶n cho b¶o vÖ. |
|
6, 7/2022 | - TriÓn khai c«ng t¸c hÌ. - KiÓm tra c¬ së vËt chÊt. T¨ng cêng c«ng t¸c b¶o vÖ CSVC. - KiÓm tra viÖc d¹y thªm, häc thªm. - Thùc hiÖn c¸c chuyªn ®Ò theo kÕ ho¹ch của PGD, SGD. |
|
8/2022 | - GV tr¶ phÐp. HS tùu trường. - Kiểm tra tu bổ và bổ sung CSVC. - Tæ chøc «n tËp, thi l¹i, æn ®Þnh biªn chÕ líp. - Häc tËp c¸c chuyªn ®Ò theo kế hoạch của PGD, SGD. - ChuÈn bÞ cho n¨m häc míi 2022-2023. |
|
Căn cứ vào nội dung kế hoạch của nhà trường, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và tất cả cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong nhà trường xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện có thể có sự điều chỉnh kịp thời phù hợp với thực tế nhà trường và chỉ đạo của cấp trên.
N¬i nhËn
- Lãnh đạo PGD&ĐT (để báo cáo);
- Lưu văn phòng.
TM NHÀ TRƯỜNG