UBND HUYỆN VĂN GIANG TRƯỜNG TH&THCS PHỤNG CÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: …. / KH-TH&THCSPC |
Phụng Công, ngày 25 tháng 8 năm 2021 |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NĂM HỌC 2021-2022
I. Căn cứ xây dựng kế hoạch
Căn cứ Thông tư 32/TT-BGDDT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về ban hành Chương trình GDPT 2018;
Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung Hoạt động trải nghiệm ở cấp tiểu học trong chương trình GDPT 2018 từ năm học 2020-2021.
Căn cứ Công văn số 3536/BGDĐT-GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019 về Hướng dẫn biên soạn, thẩm định nội dung giáo dục của địa phương cấp tiểu học trong Chương trình GDPT 2018.
Căn cứ Công văn số 3539/BGDĐT-GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019 về Hướng dẫn tổ chức dạy học Tin học và tổ chức hoạt động tin học ở cấp tiểu học.
Căn cứ Công văn số 3866/BGDĐT-GDTH ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn tổ chức dạy học lớp 1 từ năm học 2020-2021.
Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019 về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 khi triển khai chương trình GDPT 2018.
Căn cứ Thông tư số 43/2020/TT-BGDĐT ngày 03/11/2020 về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 khi triển khai chương trình GDPT 2018.
Căn cứ Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo điịnh hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018.
Căn cứ Công văn số 405/BGDĐT-GDTH ngày 28 tháng 1 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện kế hoạch giáo dục lớp 5 học kì II từ năm học 2020-2021.
Căn cứ Chỉ thị số …/CT-BGDĐT ngày … tháng … năm 2021 của Bộ GD&ĐT về Nhiệm vụ và giải pháp năm học 2021-2022 của ngành Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-UBND ngày 10 /8/2021 của UBND Hưng Yên về Ban hành khung thời gian năm học 2021 – 2022 đối với giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ công văn số …./SGDĐT-GDTH ngày … /… /2021 của Sở Giáo dục
và Đào tạo Hưng Yên về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2021 - 2022;
Căn cứ Kế hoạch số 270/KH-GD&ĐT ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Văn Giang về việc Thực hiện Chương trình phát triển Giáo dục và Đào tạo Văn Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng 2030.
Căn cứ công văn số …../CV-GD&ĐT ngày …. tháng … năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Văn Giang về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022 đối với giáo dục tiểu học;
Căn cứ kết quả đạt được năm học 2020 - 2021 và tình hình thực tế của nhà trường và địa phương.
Trường Tiểu học và Trung học cơ sở xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 như sau:
II.Điều kiện thực hiện chương trình năm học 2021-2022
1.Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương
Phụng Công là xã có vị trí địa lý thuận lợi trong phát triển kinh tế, gần trung tâm thành phố Hà Nội và nằm trong trục phát triển kinh tế Hà Nội-Hải Phòng-Quảng Ninh. Xã Phụng Công nằm về phía Tây Bắc của huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên.Phía Tây Bắc giáp xã Xuân Quan; phía Đông giáp xã Cửu Cao, phía Nam giáp Thị trấn Văn Giang và đường 179.
Xã có truyền thống cách mạng đã được Đảng và Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang năm 2003. Các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, TTCN, dịchvụ thương mại phát triển mạnh, bộ mặt nông thôn ngày càng đổi mới, đời sống nhân dân được nâng cao, cả 2 nhà trường đều đạt và giữ vữngdanh hiệu chuẩn Quốc gia, hệ thống cơ sở hạ tầng như điện, đường, trường, nhà văn hóa …. được hoàn thiện theo chương trình xây dựng nông thôn mới.Tình hình an ninh trật tự, an ninh nông thôn ổn định, hệ thống chính trị vững mạnh.
Các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục của nhà trường. Năm học 2020- 2021, xã đầu tư kinh phí xây dựng mới 12 phòng học tại điểm trường Tiểu học đáp ứng yêu cầu cơ bản cho các hoạt động dạy và học. Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm, ủng hộ của Hội cha mẹ học sinh, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi giúp nhà trường khắc phục khó khăn, duy trì tốt nền nếp, kỉ cương nhằm nâng cao chất lượng dạy và học.
Bên cạnh đó, nhận thức ở một bộ phận nhỏ phụ huynh học sinh chưa thực sự quan tâm đến việc học của con em, một số gia đình điều kiện kinh tế khó khăn, cha mẹ lo làm ăn xa nên chưa quan tâm và quản lý con em trong việc tự học, tự
nghiên cứu bài ở nhà.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2021–2022
2.1. Đặc điểm học sinh của trường
Tổng số học sinh: 816 HS, trong đó số học sinh bậc tiểu học: 465 em ( Nữ: 223)
Tổng số lớp: 26, trong đó bậc tiểu học: 15 lớp. Tỷ lệ HS/lớp ở bậc tiểu học: 31,1.
Trong đó:
Khối | Số lớp | Số HS | Nữ | Học 8b/ tuần | Học 9b/ tuần | Học Tiếng Anh (Flat Word) (2 tiết /tuần) | Học Tiếng Anh tự chọn (2 tiết /tuần) | Học GDKNS (2 tiết /tuần) | Lưu ban | Dân tộc | Khuyết tật | Hộ nghèo |
1 | 3 | 91 | 46 | 91 |
| 91 | / | 91 | 5 | 1 | 1 |
|
2 | 3 | 85 | 40 | 85 |
| 85 | / | 85 | 2 | 1 |
|
|
3 | 3 | 93 | 44 | 93 |
| 93 | 93 | 93 | 1 |
| 1 |
|
4 | 3 | 101 | 46 | 101 |
| 101 | 101 | 101 |
|
|
| 3 |
5 | 3 | 95 | 47 | 95 |
| 95 | 95 | 95 |
|
|
| 4 |
Cộng | 15 | 465 | 332 | 465 |
| 465 | 289 | 465 | 8 | 2 | 2 | 7 |
Phần lớn các em học sinh ngoan, có phẩm chất đạo đức tốt, nỗ lực trong học tập và rèn luyện, tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường.
Chương trình giáo dục phổ thông mới bảo đảm phát triển phẩm chất và năng lực người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản thiết thực, hiện đại; hài hòa về đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống nên đáp ứng đượcnhu cầu về kiến thức, kĩ năng cho các em HS.
100% học sinh có động cơ học tập đúng đắn, thái độ học tập tích cực: Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để khẳng định mình.
Các em được tiếp cận cách tự học, tự nghiên cứu, thảo luận, chia sẻ trong nhóm và trước lớp từ những năm học trước.
* Khó khăn:
- Một sốhọc sinh chưa có ý thức tự giác trong học tập.
- Một số phụ huynh có hoàn cảnh khó khăn, lo kinh tế gia đình nên chưa quan tâm sâu sát đến việc học của học sinh.
2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
Trường TH&THCS Phụng Công có 48 CBGV-NV . Trong đó:
- CBQL: 03
- Nhân viên: 02 (trong đó: 01TV-TB, 01 KT-VT)
- GV TPT đội: 01
- Giáo viên bậc tiểu học : 21(GV dạy âm nhạc: 01; GV Mĩ thuật: 01; GV Thể duc: 01; GV Tiếng Anh: 01; GVdạy văn hóa: 17)
- Tỷ lệ GVVH/lớp ở bậc tiểu học: 1,13
- Trình độ đào tạo: ĐH: 15 đ/c, CĐ: 6 đ/c
Tập thể CB-GV-NV đoàn kết, có tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ nhau trong công việc và đời sống.
Nhiều giáo viên có trình độ tay nghề khá vững vàng, có tinh thần trách nhiệm trong công việc;Các giáo viên trẻ năng động, nhiệt tình, nhanh chóng tiếp cận được chương trình mới.
- Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm, ý thức được trọng trách của mình đã cố gắng khắc phục mọi khó khăn quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ năm học.
- Chất lượng giảng dạy của nhà trường dần được nâng cao qua từng năm, tạo niềm tin trong tập thể sư phạm và sự tín nhiệm của phụ huynh học sinh.
* Khó khăn:
Trường gồm hai bậc học tại hai điểm trường nên khó khăn trong công tác quản lý và điều hành.Nguồn ngân sách chi cho hoạt động hạn hẹp, chưa đáp ứng nhu cầu các hoạt động của trường nên khó khăn khi tổ chức các hoạt động ngoại khóa, hoạt động tập thể và các hoạt động chuyên môn.
- Một số ít giáo viên năng lực chuyên môn còn hạn chế, chưa tích cực ứng dụng CNTT vào dạy học.
- Bãi tập đang trong quá trình nâng cấpnên phần nào ảnh hưởng đến hoạt động vui chơi và luyện tập thể dục thể thao.
- Tỉ lệ GV/lớp chưa đảm bảo dạy 2 buổi/ ngày .
2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; điểm trường, lớp ghép; cơ sở vật chất thực hiện bán trú, nội trú
Nhà trường có cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng được yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày, thực hiện chương trình GDPT 2018. Cụ thể:
-Cóđủ phòng học và phòng chức năng để thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, đảm bảo tỉ lệ 1 phòng học/lớp. Cụ thể: có 15 lớp/15 phòng; có đủ phòng chức năng (1 phòng Tin học, 1 phòng Tiếng Anh, 2 phòng nghệ thuật, 1 phòng thư viện, 1 phòng thiết bị, 1 phòng đọc cho GV, 1 phòng y tế, tư vấn học đường, 1 phòng Đoàn đội).
+ 100% phòng học đều được trang bị bàn ghế bán trú, máy chiếu, loa,đèn thắp sáng, quạt trần, quạt treo tường, mỗi phòng học lắp đặt 02 máy điều hòa...đảm bảo thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
+ Lớp học được bố trí phù hợp với yêu cầu đổi mới phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học hiện nay, trang bị đầy đủ máy tính, lắp đặt Internet để
giáo viên thuận lợitrong việc tìm kiếm tư liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Công trình vệ sinh: Có khu vệ sinh riêng nam, nữ, 3 khu vệ sinh dành
riêng cho học sinh và giáo viên. Các nhà vệ sinh có lao công dọn hàng ngày đảm bảo sạch sẽ, thoáng mát.
- Có đủ nước sạch dùng cho giáo viên và học sinh.
* Khó khăn:
- Nhà trường chưa có nhà đa năng. Một số phòng học diện tích còn nhỏ, hẹp.
- Cơ sở vật chất nhà trường chưa đáp ứng nhu cầu học tập trong môi trường chuẩn theo xu hướng hội nhập quốc tế. Chính vì thế có ảnh hưởng ít nhiều đến công tác đổi mới, hoạt động dạy và học trong nhà trường.
III. Mục tiêu giáo dục năm học 2021-2022
1. Mục tiêu chung
- Năm học 2021 - 2022 tiếp tục thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng các cấp, thực hiện kế hoạch hành động của ngành giáo dục triển khai chương trình hành động của chính phủ thực hiện NQ số 29-NQ/TW.
- Xây dựng một ngôi trường hạnh phúc, chất lượng giáo dục cao, mang tính bền vững, đem lại nhiều niềm vui, nhiều năng lực, phẩm chất tốt cho học sinh – là nơi học sinh mong muốn, khát khao được học tập, rèn luyện; cha mẹ học sinh an tâm, tin tưởng.
- Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
- Thực hiện mục tiêu, yêu cầu của CTGDPT 2018 (đối với lớp 1,2)
- Duy trì trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 và tiếp tục lộ trình xây dựng ở mức độ 3, kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 4.
2. Chỉ tiêu cụ thể
Năm học 2021-2022 là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: vừa tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp; Nhà trường căn cứ các hướng dẫn của Phòng GDĐT xây dựng kế hoạch dạy học bảo đảm hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) cấp tiểu học phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh xảy ra tại địa phương. Triển khai CTGDPT 2018 cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (CTGDPT 2018) đối với lớp 1 và 2; thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm
chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.
Triển khai thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1 và 2 đảm bảo chất
lượng, hiệu quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực
hiện chương trình đối với lớp 2 từ năm học 2021-2022. Tiếp tục thực hiện hiệu quả CTGDPT cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (CTGDPT 2006)
2.1. Mục tiêu về các hoạt động dạy học
- Duy trì sĩ số 100%, không có học sinh bỏ học.
- Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của
công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh;
- Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực, phương pháp giáo dục kỷ luật tích cực;
- Đổi mới chương trình giáo dục, công tác kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục;
- Tăng cường bồi dưỡng thường xuyên, đổi mới sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn theo chuyên đề, theo hướng nghiên cứu bài học để nâng cao chất lượng đội ngũ.
2.2. Thực hiện quy mô phát triển giáo dục:
Duy trì 21 lớp với 664 học sinh.
2.3. Công tác phổ cập:
- Huy động 100% trẻ 6 tuổi ra lớp 1
- Trẻ 11 tuổi HTCTTH đạt 95% trở lên
- Trẻ 11- 14 tuổi HTCTTH đạt 95% trở lên.
- Hoàn thành phổ cập xoá mù chữ đúng tiến độ, đảm bảo chính xác.
2.4. Chất lượng dạy – học và hoạt động giáo dục:
a. Chất lượng giáo dục đại trà:
- Đánh giá về môn học và hoạt động giáo dục: Đạt thấp nhất 99,5% trong đó HTT: 40- 45% . (Môn Tiếng Anh chỉ tiêu như các môn học).
- Đánh giá năng lực : Mỗi tiêu chí Đạt thấp nhất 99,5%, trong đó Tốt: 55- 60%
- Đánh giá phẩm chất: Mỗi tiêu chí Đạt thấp nhất 99,5%, trong đó Tốt: 55- 60%
- Hoàn thành chương trình lớp học: Đạt thấp nhất 98,5%
- Hoàn thành chương trình tiểu học: 100%
- Học sinh được khen thưởng:
+ Cấp trường: đạt từ 60- 65%
- Học sinh HTXS các môn học và rèn luyện đạt từ 25- 30 %
- Học sinh có thành tích vượt trội, vượt bậc, tiêu biểu đạt từ 30- 35%
+ Cấp trên: 0,5%
- Tham dự Giải bóng đá HS tiểu học đạt giải Ba trở lên
- Tham dự giao lưu Trạng nhí Tiếng Anh ( nếu tổ chức) đạt giải cao trong đó: 1 Giải Xuất sắc, 2 giải Nhất, 2 giải Nhì.
b. Một số chỉ tiêu khác.
- VSCĐ: 15/15 lớp đạt VSCĐ cấp trường.
- 100% hs tham gia hoạt động trải nghiệm.(Rằm trung thu, Tết Hàn thực, Ngày hội đọc sách…)
- Vận động HS tặng sách cho thư viện: Mỗi hs ít nhất 1 cuốn/năm.
- Công tác giáo dục thể chất, y tế học đường, Đoàn, Đội hoạt động tốt.
IV. Tổ chức các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học
- Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục (Phụ lục 1.1)
TT | Hoạt động giáo dục | Số tiết lớp 1 | Số tiết lớp 2 | Số tiết lớp 3 | Số tiết lớp 4 | Số tiết lớp 5 | ||||||||||
Tổng | HK1 | HK2 | Tổng | HK1 | HK2 | Tổng | HK1 | HK2 | Tổng | HK1 | HK2 | Tổng | HK 1 | HK 2 | ||
| ||||||||||||||||
1 | Tiếng Việt | 420 | 216 | 204 | 350 | 180 | 170 | 280 | 144 | 136 | 280 | 144 | 136 | 280 | 144 | 136 |
2 | Toán | 105 | 54 | 51 | 175 | 90 | 85 | 175 | 90 | 85 | 175 | 90 | 85 | 175 | 90 | 85 |
3 | Đạo đức | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 |
4 | Tự nhiên và xã hội | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
|
|
|
|
|
|
5 | Khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
6 | Lịch sử Địa Lí |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
7 | Giáo dục thể chất (Thể dục) | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
8 | Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật) | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
9 | Thủ công |
|
|
|
|
|
| 35 | 18 | 17 |
|
|
|
|
|
|
10 | Kĩ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 |
11 | Hoạt động trải nghiệm | 105 | 54 | 51 | 105 | 54 | 51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Giáo dục tập thể (sinh hoạt lớp và chào cờ đầu tuần) |
|
|
|
|
|
| 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
13 | Giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) |
|
|
|
|
|
| 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 |
| ||||||||||||||||
1 | Tiếng Anh | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
2 | Tin học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hoạt động củng cố, tăng cường(Số tiết tăng cường buổi học thứ 2 của mỗi môn học và HĐGD với hình thức linh hoạt) | ||||||||||||||||
1 | Tăng cường Tiếng Việt | 35 | 18 | 17 | 35 | 35 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tăng cường Toán | 35 | 18 | 17 | 35 | 35 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tăng cường Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
| 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
4 | Tăng cường giáo dục KNS | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
TỔNG | 1085 | 558 | 527 | 1085 | 558 | 527 | 1050 | 540 | 510 | 1085 | 558 | 527 | 1085 | 558 | 527 | |
Số tiết/ tuần/ Cả năm học | 1085 tiết/ 35 tuần 🡪 31 tiết/ tuần | 1085 tiết/ 35 tuần 🡪 31 tiết/ tuần | 1050 tiết/ 35 tuần 🡪 29 tiết/ tuần | 1085 tiết/ 35 tuần 🡪 31 tiết/ tuần | 1085 tiết/ 35 tuần 🡪 31 tiết/ tuần | |||||||||||
Số buổi dạy/ ngày | 8 buổi/ tuần | 8 buổi/ tuần | 8 buổi/ tuần | 8 buổi/ tuần | 8 buổi/ tuần |
2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học(Phụ lục 1.2)
Tháng | Chủ điểm | Nội dung trọng tâm | Hình thức tổ chức | Thời gian thực hiện | Người thực hiện | Lực lượng cùng tham gia |
Tháng 9 | Em yêu trường em | Vệ sinh, trang trí trường lớp, trồng chăm sóc bồn hoa cây cảnh. Vui hội rằm tháng 8 | Các lớp vệ sinh trang trí phòng học, tổ chức múa lân, văn nghệ, bày mâm trung thu… | Tuần 2 | BGH, TPT, GVCN | Phụ huynh và học sinh |
Tháng 10 | Vòng tay bè bạn | Tổ chức tìm hiểu về phòng chống bạo lực học đường, ATGT, tai nạn thương tích. | Sân khấu hóa: Hoạt cảnh, kịch | Hết ngày 30/10 | BGH, TPT, GVCN | HS toàn trường |
Tháng 11 | Biếtơnthầycôgiáo | Hội thi văn nghệ, làm báo tranh Chào mừng ngày 20/11 | Tập trung | Ngày 19/11/2021 | Học sinh | Toàn trường |
Tháng 12 | Uống nước nhớ nguồn | Chăm sóc và viếng NTLS, nghe nói chuyện về truyền thống QĐNDVN | Tập trung | Ngày 21,22tháng 12 | TPT, mời CT hội CCB xã | BGH, Đoàn TN, GVCN, HS |
Tháng 1 | Ngày tết quê em | Học sinh trải nghiệm cách gói bánh chưng, nghe kể chuyện về sự tích bánh dày, bánh chưng | Tổ chức tại trường, HS làm theo hướng dẫn, GV kể chuyện HS nghe | Tuần 1 tháng 01 | TPT, Đoàn TN, GVCN | BGH, GV toàn trường |
Tháng 2 | Em yêu Tổ quốc Việt Nam | Ngày hội Tết trồng cây | Các lớp | Tuần 3 tháng 2 | TPT, GVCN. Học sinh | Phụ huynh HS |
Tháng 3 | Mẹ và cô giáo | Tổ chức tìm hiểu về truyền thống phụ nữ Việt Nam ,cách làm bánh răng bừa | Sáng tác thơ văn, làm thiệp chúc mừng cô và các bà, các mẹ. | Hết ngày 8/3
| BGH, TPT, GVCN | HS toàn trường |
Tháng 4 | Hòa bình – hữu nghị | Ngày hội đọc sách. Rung chuông vàng các khối lớp |
Rung chuông vàng theo khối lớp | Tuần2,4tháng 4 | PHT, TPT, GVCN,NV thưviện | GV, HS toàn trường |
Tháng 5 | Bác Hồ kính yêu | Hội thi kể chuyện về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh. | Kể chuyện về Bác Hồ kính yêu giữa các lớp. | Tuần 2 tháng 5 | TPT | BGH, GVCN, GV, NV toàn trường |
2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trú tại trường(Phụ lục 1.3)
STT | Nội dung | Hoạtđộng | Đốitượng/quymô | Thờigian | Địađiểm | Ghichú |
1 | Đọc sách | Đọc sách tại thư viện xanh | Học sinh | Giờ ra chơi, sau giờ ăn trưa | Thư viện xanh |
|
2 | Vui chơi tự do | Các trò chơi dân gian | Học sinh | Giờ ra chơi, sau giờ nghỉ trưa | Sân trường, trong lớp học |
|
3 | Bóng đá | Câu lạc bộ thể thao | HS lớp 3,4,5 | Sau giờ học buổi chiều (tiết 4) | Sân thể dục |
|
4 | Giao lưu Tiếng Anh | Câu lạc bộ Tiếng Anh. | Học sinh yêu thích mônTiếng Anh | 1 lần/ tháng | Phòng Tiếng Anh |
|
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các điểm trường (Khái quát tình hình tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các điểm trường (nếu có).
4. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2021-2022 và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục .
Thực hiện Quyết định số1896/QĐ-UBND ngày 10/8 /2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022, cụ thể đối với giáo dục tiểu học:
Ngày tựu trường: Sớm nhất vào ngày 01/9/2021, riêng lớp 1, tựu trường sớm nhất vào ngày 25 /8/2021
Ngày khai giảng: ngày 05/9/2021
Học kỳ I: Từ ngày 06/9/2021 đến trước ngày 16/01/2022 (gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Học kỳ II: Từ ngày 17/01/2022. đến trước ngày 14/5/2021 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Ngày bế giảng năm học: Từ ngày 25/5/2021 đến ngày 31/5/2021.
Căn cứ vào các quy định khác có liên quan đến thời gian của các cấp có thẩm quyền (quy định về lịch sinh hoạt chuyên môn trong tuần, tháng; sinh hoạt cụm chuyên môn…).
Tại điểm trường Tiểu họcPhụng Công thời gian thực hiện chương trình năm học 2021-2022 cụ thể như sau:
4.1. Đối với khối lớp 1
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 1.4)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1 (Phụ lục 2)
4.2. Đối với khối lớp 2
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 1.4)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1 (Phụ lục 2)
4.3. Đối với khối lớp 3
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 1.4)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1 (Phụ lục 2)
4.4. Đối với khối lớp 4
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 1.4)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1 (Phụ lục 2)
4.5. Đối với khối lớp 5
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 1.4)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1 (Phụ lục 2)
V. Giải pháp thực hiện
1. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (trong thẩm quyền và nhiệm vụ của Hiệu trưởng)
- Đầu năm học ban giám hiệu khảo sát điều kiện cơ sở vật chất của trường, lên kế hoạch mua sắm, nguồn kinh phí hỗ trợ.
- Phó hiệu trưởng cơ sở vật chất có trách nhiệm theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch và đề xuất với hiệu trưởng những vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa trong quá trình thực hiện.
- Giao cho nhân viên phụ trách thiết bị dạy học kiểm kê, rà soát toàn bộ thiết bị dạy học, lập kế hoạch và đề nghị Nhà trường tu sửa, bổ sung một số thiết bị dạy học mới phục vụ công tác dạy và học.
- Giáo viên chủ nhiệm thường xuyên giáo dục học sinh ý thức giữ gìn tài sản, cơ sở vật chất của Nhà trường. Báo cáo với Ban Giám Hiệu (Phó hiệu trưởng phụ trách CSVC) khi có thiết bị, CSVC bị hỏng, thiết cần thay thế, bổ sung.
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo để hỗ trợ kinh phí mua sắm đồ dùng trang thiết bị dạy học phục cho chương trình giáo dục, tu sửa nâng cấp một số công trình hư hỏng, mua sắm một số đồ chơi vận động ngoài trời cho học sinh.
- Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, tổ chuyên môn tăng cường giáo dục ý thức giữ gìn tài sản chung của trường, lớp bằng nhiều hình thức như: trong các buổi sinh hoạt chuyên môn, sinh hoạt tổ, các hoạt động ngoại ngoài trời...
- Tổ chức chuyên đề, khuyến khích giáo viên tự làm và tận dụng sử dụng đồ dùng dạy học đã có.
- Tuân thủ các nguyên tắc và giải pháp quản lý thiết bị dạy học:
- Cung ứng kịp thời thiết bị dạy học cho các khối lớp, đáp ứng các nhu cầu giảng dạy theo định hướng PTNL của Bộ GD-ĐT.
- Xây dựng môi trường sư phạm, đảm bảosự thuận lợi cho việc sử dụng thiết bị dạy học.
2. Thực hiện công tác đội ngũ (số lượng, chất lượng, trình độ đào tạo, chuẩn nghề nghiệp, …)
- T¨ngcêngc«ngt¸cchØ ®¹o,kiÓm tra chuyªnm«n.
- HiÖu trëng x©y dùng kÕ ho¹ch kiÓm tra toµn diÖn (11 ®/c), chuyªn ®Ò
(20 ®/c), c¸c tæ nhãm chuyªn m«n, ®oµn thÓ vµ thùc hiÖn kiÓm tra theo ®óng kÕ ho¹ch.
+ Thùc hiÖn ®¸nh gi¸ GV theo quy ®Þnh vÒ chuÈn nghÒ nghiÖp gi¸o viªn
TiÓu häc củaBé GD&§T.
+ Thùc hiÖn c«ng t¸c båi dìng gi¸o viªn vµ c¸n bé qu¶n lý gi¸o dôc trong n¨m häc.
+ T¨ng cêng kû luËt, kû c¬ng trong ho¹t ®éng gi¸o dôc n©ng cao tinh thÇn tr¸ch nhiÖm vµ ®¹o ®øc nghÒ nghiÖp cña nhµ gi¸o vµ c¸n bé qu¶n lý gi¸o dôc.
- Hµng n¨m, khuyến khích động viênc¸n bé, gi¸o viªn ®¨ng ký vµ theo häc c¸c líp båi dìng n©ng chuÈn. N¨m häc 2021-2022 trêng cã 6 gi¸o viªn ®¨ng kÝ theo häc líp ®¹i häc TiÓu häcvà 1 GV tham gia lớp Thạc sĩ.
+ Giao lưu gi¸o viªn giái cÊp trường, cấp huyÖn.
+ Tham mưu đề xuất các cấp có thẩm quyển bổ sung giáo viên cho nhà trường để đảm bảo dạy 2 buổi/ngày nhằm thực hiện tốt chương trình thay sách giáo dục phổ thông 2018.
+ Xây dựng kế hoạch phù hợp với điều kiện cụ thể triển khai kế hoạch tập huấn cho các đối tượng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Phối hợp chặt chẽ với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới; chọn cử đội ngũ giáo viên cốt cán đảm bảo số lượng và chất lượng để thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên và ưu tiên cho giáo viên đảm nhiệm dạy khối lớp 2 vì đây là khối lớp sẽ thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2021-2022. Từ đó, tổ chức sinh hoạt chuyên môn và hướng dẫn giáo viên tham gia tổ, nhóm chuyên môn cùng xây dựng kế hoạch cá nhân, kịp thời phát hiện thuận lợi, khó khăn và đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới.
3. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn
- Thực hiện sinh hoạt chuyên môn 2 lần/ tháng
- Chủ động triển khai các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của địa phương để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên và nhà trường chủ động sắp xếp lại nội dung dạy học phù hợp với các phương pháp dạy học tích cực;
- Đổi mới trong công tác quản lý chuyên môn, thực hiện tốt cơ chế quản lý chuyên môn dựa theo kế hoạch giáo dục của nhà trường thay cho việc quản lý nặng về hành chính theo "phân phối chương trình" trước đây;
- Thực hiện việc đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học trong các nhà trường, từ việc đổi mới phương thức xây dựng bài học minh họa; mục tiêu và phương pháp quan sát khi dự giờ; nội dung và quy trình phân tích, rút kinh nghiệm bài học:
+ Xây dựng bài học minh họa
+ Thực hiện bài học minh họa và dự giờ
+ Phân tích, rút kinh nghiệm giờ dạy
4. Công tác kiểm tra, giám sát.
- Kiểm tra chuyên môn, kiểm tra chuyên đề: 2 hình thức.
+ Kiểm tra đột xuất việc thực hiện kế hoạch giáo dục.
+ Kiểm tra theo kế hoạch kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng, theo kế hoạch kiểm tra của trưởng ban chuyên môn, theo kế hoạch kiểm tra của tổ trưởng.
- Kiểm tra hoạt động sư phạm của nhà giáo kết hợp với đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được thực hiện xuyên suốt trong cả năm học; đánh giá xếp loại vào cuối tháng 4 năm 2021.
- Kiểm tra các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: theo kế hoạch tháng
VI. Tổ chức thực hiện
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Đối với Hiệu trưởng
- Xây dựng kế hoạch động giáo dục nhà trường; triển khai thực hiện kế hoạch; chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện công tác tuyên truyền về thực hiện chương trình GDPT 2018; làm tốt công tác tham mưu về xây dựng CSVC, bổ sung trang thiết bị dạy học.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục.
- Chỉ đạo tổ chức các hoạt động bồi dưỡng đội ngũ.
- Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường;
- Ra các quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.
- Phân công nhiệm vụ cho từng giáo viên tham gia chủ nhiệm lớp, giảng dạy các môn học và tổ chức các hoạt động giáo dục.
- Chỉ đạo khối 1,2 thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018, kiểm tra đánh giá. Tham gia sinh hoạt chuyên môn tổ khối kịp thời điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp đặc thù của địa phương.
1.2. Đối với Phó Hiệu trưởng.
- Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường phù hợp với kế hoạch giáo dục. Thời khóa biểu phải đảm bảo hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.
- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm; kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục và phân công giáo viên dạy cụ thể.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường tiểu học. Tổ chức các chuyên đề, hội thảo cấp trường về dạy học các môn học lớp 1,2; đổi mới phương pháp dạy học.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện chương trình giáo dục, kế hoach giáo dục; tham gia bồi dưỡng giáo viên.
- Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện đánh giá học sinh của giáo viên.
- Căn cứ thực tế hoạt động chuyên môn và kết quả giáo dục, tham mưu với hiệu trưởng về điều chỉnh kế hoạch giáo dục, cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục cho phù hợp từng giáo viên, khối lớp và từng giai đoạn trong năm học.
1.3 Đối với tổ trưởng tổ chuyên môn.
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch của tổ chuyên môn.
- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo đúng quy định, tập trung sinh hoạt chuyên đề và sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, đặc biệt chú ý đến nội dung đổi mới phương pháp dạy học và việc lựa chọn nội dung dạy học, những vấn đề vướng mắc trong thực hiện chương trình lớp 1,2.
- Thực hiện công tác thăm lớp dự giờ, góp ý rút kinh nghiệm các giờ dạy và thực hiện bồi dưỡng giáo viên của tổ.
- Thực hiện công tác kiểm tra đánh giá các hoạt động chuyên môn theo sự phân công.
- Tổng hợp báo các chất lượng giáo dục của tổ theo kế hoạch.
- Tổ chức các hoạt động GDNGLL, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động khác.
1.4. Đối với giáo viên.
- Chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch giáo dục, tham gia công tác chủ nhiệm theo sự phân công của Hiệu trưởng; chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn; tích cực tự trau rồi chuyên môn, nghiệp vụ.
- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.
- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.
- Đề xuất những nội dung cần thiết, liên quan đến việc tổ chức dạy học và các hoạt động khác với nhà trường để mang lại hiệu quả tốt nhất cho đơn vị.
1.5. Đối với Tổng phụ trách Đội.
- Kết hợp với phó hiệu trưởng và các bộ phận, xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp (sinh hoạt dưới cờ và sinh hoạt theo chủ đề).
- Tổ chức và điều hành hoạt động của liên đội.
- Thành lập các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường.
1.6. Đối với nhân viên Thư viện, Thiết bị
- Quản lý và tổ chức mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
- Tổ chức hoạt động đọc sách đềuđặn, có kế hoạch và hiệu quả. Tham mưu với lãnh đạo trường, xây dựng kế hoạch và tổ chức Ngày hội đọc sách.
- Sử dụng và quản lý hiệu quả phần mềm quản lý thư viện, thiết bị.
- Tham mưu với BGH về kế hoạch bảo dưỡng, bổ sung sách, thiết bị giáo dục đảm bảo nhu cầu của giáo viên và học sinh.
2. Công tác kiểm tra, giám sát
- Kiểm tra chuyên môn, kiểm tra chuyên đề theo 2 hình thức:
+ Kiểm tra đột xuất việc thực hiện kế hoạch giáo dục.
+ Kiểm tra theo kế hoạch kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng, theo kế hoạch kiểm tra của tổ trưởng.
- Kiểm tra hoạt động sư phạm của nhà giáo kết hợp với đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được thực hiện xuyên suốt trong cả năm học; đánh giá xếp loại vào cuối tháng 4 năm 2022.
- Kiểm tra các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: theo kế hoạch tháng.
3. Chế độ báo cáo
- Hàng tháng, bộ phận chuyên môn cùng hiệu trưởng tổng kết công tác tháng và lập kế hoạch cho tháng tới;
- Sơ kết từng học kỳ;
- Báo cáo chuyên môn theo yêu cầu của ngành.
Trên đây là Kế hoạch Hoạt động giáo dục năm học 2021-2022 của Trường Tiểu học và THCS Phụng Công; Kế hoạch được thông qua Hội đồng sư phạm. Yêu cầu tất cả các cán bộ, giáo viên, nhân viên Bậc tiểu học nghiêm túc thực hiện.Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các bộ phận chủ động báo cáo Hiệu trưởng để được hướng dẫn kịp thời./.
Nơinhận: - Phòng GD&ĐT VănGiang( để b/c); - Cáctổchuyênmôn( đểth/h); - Lưu: VT.
| HIỆU TRƯỞNG
Đỗ HữuTất
|